- PU04-VN ( Chất trám khe dùng trong xây dựng)
- Mã sản phẩm: 01
- Giá:Liên hệ
- Lượt xem: 2119
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
MÔ TẢ
- Yuri PU 04 là sản phẩm trám bít khe xây dựng đàn hồi dẻo một thành phần gốc nhựa PU. Sản phẩm được lưu hóa hoàn toàn sau khi tiếp xúc với không khí trong môi trường tự nhiên để tạo thành vật liệu đàn hồi bền bảo vệ cho khe và có lực kết dính tốt trên tất cả các loại bề mặt.
ỨNG DỤNG
- Yuri PU 04 có thể dùng trám kín khe co giãn giữa các kết cấu bê tông đúc sẵn nhẹ hoặc nặng, hoặc dùng trám kín cho khe bề mặt gỗ, nhôm, các mí nối của sàn nhựa PVC cũng như các khe xây dựng, khe co giãn phổ biến trong xây dựng.
- Yuri PU 04 tuyệt đối thích hợp cho việc dán kết dính hay trám bít mạch cho gạch nung,gạch ngói bê tông, bề mặt kim loại.
ƯU ĐIỂM
- Một thành phần nên không cần pha trộn.
- Chống bám dính bụi, rêu mốc bề mặt sau khi bảo dưỡng hoàn toàn.
- Độ bền lão hóa tuyệt vời.
- Lực dính tuyệt vời cho hầu hết các loại vật liệu.
- Thỏa tiêu chuẩn ASTM C 920 loại S, Grade NS, Class 25, SNJF standard (French) (class 25 E), và tiêu chuẩn AS 4020:2005 dùng cho hồ chứa nước uống.
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
Chuẩn bị bề mặt :
- Làm sạch các tạp chất như dầu, mỡ, nước, bụi và các lớp phủ bề mặt trước khi làm khô ráo bề mặt thi công. Quét lớp lót cho các trường hợp có bề mặt thi công yếu.
- Thi công Yuri PU 04 có thể bơm bằng súng
- Bơm keo hoặc trám trít bằng tay theo cách
- Thông thường thi công bơm liên tục Yuri PU04 với lực bơm, trát vừa đủ để khe được trám bít chặt và đầy đủ vật liệu.
- Dùng dao, thanh kim loại hoặc ngón tay có thấm xà phòng để hoàn thiện bề mặt ngay sau khi bơm kín và đầy.
- Sau khi hở, vật liệu này có thể thi công bơm được sau 24 giờ và sẽ đông cứng thành thỏi sau đó. Không nên thi công vật liệu ở mội trường nhiệt độ thấp hơn.
BẢO QUẢN & AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG
Yuri PU 04 không nên:
- Tiếp xúc với MS chưa lưu hóa, hỗn hợp nhưa PU hoặc keo silicone cũng như các chất cồn, ammonia trước khi bảo dưỡng hoàn toàn.
- Không nên sử dụng trong mội trường chứa nhiều Clo xâm thực như hồ bơi, nước biểnv,v.
- Sử dụng để làm lớp bóng hoàn thiện.
- Liên tục ngâm trong môi trường nước muối, nước biển.
- Sử dụng cho khe có bề rộng lớn hơn 20mm và tiếp xúc với lưu thông liên tục.
LƯU Ý TRONG KHI SỬ DỤNG
-
Hạn chế tiếp xúc với da, mặt và hít hơi hay mùi của sản phẩm. Rửa bằng nước sạch nhiều lần nếu dính phải da. Đến trạm y tế nếu có hiện tượng gây ngứa.
ĐÓNG GÓI
- Yuri PU 04 ở dạng ống 600ml, 20 tuýp trong một thùng
THỜI HẠN SỬ DỤNG
- Trong môi trường bảo quản với nhiệt độ từ 50C đến 250C và chưa mở bao tiếp xúc không khí, Yuri PU 04 có thể được dùng sau 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
|
Trạng thái |
Keo sệt |
Tỷ trọng ở 73200C |
Màu xám : 1.16 + 0.05; Màu khác : 1.18 + 0.05 |
|
|
Độ võng, chảy xệ |
Không (ISO 7390) |
Nhiệt độ khi thi công |
50C to 350C |
Tạo màng bề mặt230C and 50%RH |
90 tới 150 phút |
Lưu hóa ở C230C và độ ẩm 50%RH |
3mm / 24 giờ |
Final Shore A Hardness |
30 approx. |
Mô đun đàn hồi ở mức 100% |
Khoảng 44 psi (0.3 Mpa) (ISO 8339) |
Diểm đứt khi giãn dài |
> 600% (ISO 8339) |
Kháng hóa chất và a xít loãng |
Trung bình |
Kháng UV |
Tốt |
Tương thích với sơn phủ hoàn thiện |
Sơn gốc nước : Tốt Sơn gốc dung môi : Nên thử trước khi thi công. |
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
Một ống 600ml có thể làm được khoảng:
- 16.7 mét dài cho khe kích thước 6mm x 6mm
- 3.0 mét dài cho khe kích thước 10mm x 20mm
- Công thức tính = ( W x D x L)/1000 = Litres
W = chiều rộng khe-width (mm) D= chiều sâu ứng dụng-depth(mm) L=length(mm)